1. Tải bản cài đặt AutoIT mới nhất

    Chào Khách. Nếu bạn mới tham gia và chưa cài đặt AutoIT.
    Vui lòng vào topic trên để tải bản AutoIT mới nhất nhé
    Dismiss Notice
  2. Quy định và nội quy

    Chào Khách. Vui lòng đọc kỹ nội quy và quy định của diễn đàn
    Để tránh bị ban một cách đáng tiếc nhé!
    Dismiss Notice
  3. Hướng dẫn chèn mã AutoIT trong diễn đàn

    Chào Khách. Vui lòng xem qua bài viết này
    Để biết cách chèn mã AutoIT trong diễn đàn bạn nhé :)
    Dismiss Notice

[Thuật Ngữ] Phân biệt một số khái niệm trong ngành IT.

Thảo luận trong 'Thảo luận chung - Hỏi đáp' bắt đầu bởi Lương Thế Hải, 15/1/16.

  1. Lương Thế Hải

    Lương Thế Hải Thành viên mới
    • 3/6

    Tham gia ngày:
    15/12/15
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    7
    Phân biệt một số khái niệm trong ngành IT.

    ********************************** Sơ lược tác giả **********************************
    Minh là FoxSmiles
    Tên thường gọi là Lương Thế Hải.

    Fox yêu hòa bình
    Fox ghét các bạn GATO
    Fox góp ý mang tính xây dựng
    Fox nói chuyện lịch xự không nói bậy
    Fox thật là tinh tế, tốt bụng và lịch sự.

    Hãy như Fox. :)
    ************************************************************************************


    I. Bài viết này đọc để làm gì?
    FoxSmiles viết bài này chủ yếu là sử dụng kiến thức FoxSmiles đã có được để giúp các bạn newbie trong ngành IT có cái nhìn tổng quan và đúng hơn về các khái niệm trong ngành IT nói chung và kỹ thuật phần mềm nói riêng.

    II. Kiến thức sẽ trình bày:

    Khái niệm: Coder, Programmer, Developer, Tester, QA, Software Engineer, Hacker, Cracker.


    III. Nguồn tham khảo:
    1. Từ điển oxford online (từ điển được xem là quy chuẩn tiếng Anh-Mỹ, nơi xuất phát của hầu hết thuật ngữ tin học)
    http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/

    2. Wikipedia tiếng anh (trang kiến thức về các khái niệm xã hội được cộng đồng thế giới tin dùng :3 )
    https://en.wikipedia.org/wiki/Main_Page

    3. Google - trang tìm kiếm phổ biến và được tin dùng hầu khắp thể giới.
    https://www.google.com/?gws_rd=ssl

    IV. Nội dung:

    1. Dẫn nhập:
    Dạo gần đây FoxSmiles có nghe một số bạn bàn luận về vấn đề ngôn ngữ lập trình và các thuật ngữ tin học như coder, developer, ... Tuy có nhiều lời bàn ra tán vào nhưng FoxSmiles muốn góp thêm sức lực của FoxSmiles để giúp các bạn có thêm được một lượng kiến thức căn bản về khái niệm và cơ chế trong lập trình.

    2. Các khái niệm:
    a. Coder:
    "This was originally a term for a system of laws; the sense ‘secret writing’ developed in the early 19th century. It comes from Latin codex, which developed from a simple meaning of a ‘a block of wood’, to ‘a block split into leaves or tablets’ thus ‘a book’. The related term codicil (Late Middle English) is from Latin codicillus, a diminutive of codex, and thus applies to a ‘small’ part of a legal document."
    Source: http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/code?q=coder#code__27

    Đại ý: coder nghĩa gốc là người sử dụng mã lệnh để viết ra một phần của tài liệu hợp lệ "legal document" - thứ được xây dựng trên những miếng gỗ hoặc bảng tính (nếu học về lịch sử máy tính bạn sẽ biết điều này là gì) - thứ mà bây giờ gọi là source code (mã nguồn - thứ mà các bạn yêu lập trình phải viết đó).



    b. Programmer:
    "A person who writes computer programs: computer programmers and analysts"
    source: http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/programmer

    Đại ý: programmer là người viết chương trình của máy tính và phân tích chúng.



    c. Software Developer:
    "A software developer is a person concerned with facets of the software development process, including the research, design, programming, and testing of computer software."
    Source: https://en.wikipedia.org/wiki/Software_developer

    Đại ý: Một Software Developer là người có khả năng về các khía cạnh phần mềm bao gồm: nghiên cứu, thiết kế, lập trình, kiểm thử phần mềm.


    d. Tester:
    "A person who tests something, especially a new product."
    source: http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/tester

    Đại ý: Tester là người kiểm thử thứ gì đó. Đặc biệt là phải kiểm tra sản phầm mới.


    e. QA (quality assurance)
    "The maintenance of a desired level of quality in a service or product, especially by means of attention to every stage of the process of delivery or production."
    Source: http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/quality-assurance#quality-assurance__3

    Đại ý: QA là người giúp duy trì mức độ chất lượng mong muốn cho sản phẩm hoặc dịch vụ. Đặc biệt, họ chú ý đến từng giai đoạn của tiếng trình tạo sản phẩm (phần mềm hoặc vật chất).


    f. SE (Software Engineer):
    "A software engineer is a person who applies the principles of software engineering to the design, development, maintenance, testing, and evaluation of the software and systems that make computers or anything containing software work."
    Source: https://en.wikipedia.org/wiki/Software_engineer

    Đại ý: SE là người áp dụng các nguyên tắc công nghệ phần mềm để thiết kế, xây dựng, bảo trì, kiểm thử và phát triển phần mềm và hệ thống phần mềm hoặc những thứ liên quan có phần mềm chứa bên trong (chip điện tử, nhà thông minh, ...).


    g. hacker:
    "A person who uses computers to gain unauthorized access to data."
    source: http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/hacker?q=Hacker

    Đại ý: Hacker là người sử dụng máy tính để truy cập trái phép vào dữ liệu.


    "Hacker (computer security), someone who seeks and exploits weaknesses in a computer system or computer network"
    source: https://en.wikipedia.org/wiki/Hacker

    Đại ý: Hacker (bảo mật máy tính) là người tìm kiếm và khai thác điểm yếu trong hệ thống mạng hoặc máy tính.


    h. cracker:
    "A person or thing that cracks."
    source: http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/cracker

    Đại ý: Cracker là người hoặc vật được dùng để bẻ khóa (phần mềm, khóa cửa phòng trọ, ... :3 )


    "Cracker, or Hacker (computer security), a person who exploits weaknesses in a computer or network"

    source: https://en.wikipedia.org/wiki/Cracker

    Đại ý: Cracker (hacker - trong bảo mật máy tính) là người khai thác điểm yếu trong máy tính hoặc mạng (internet, LAN, ....).


    k. Programming language (ngôn ngữ lập trình)
    "A programming language is a formal constructed language designed to communicate instructions to a machine, particularly a computer. Programming languages can be used to create programs to control the behavior of a machine or to express algorithms."
    source: https://en.wikipedia.org/wiki/Programming_language

    Đại ý: Programming là một ngôn ngữ chính thức được thiết kế để giao tiếp với kiến trức của một máy, đặc biệt là một máy tính. Ngôn ngữ lập trình (programming language) có thể sử dụng để tạo ra chương trình điều kiển hành vi của máy tính hoặc thể hiện thuật toán.


    i. Scripting or Script language (Ngôn ngữ kịch bản):
    "A scripting or script language is a programming language that supports scripts, programs written for a special run-time environment that automate the execution of tasks that could alternatively be executed one-by-one by a human operator. "
    Source: https://en.wikipedia.org/wiki/Scripting_language

    Đại ý: Script language là ngôn ngữ lập trình hỗ trợ kịch bản. Chương trình của loại ngôn ngữ này viết cho một môi trường thực thi (runtime enviroment) đặc biệt. Ngôn ngữ này thường phải phiên dịch (dịch từng lệnh từng lệnh một để thực thi ở Runtime transaction - bộ thực thi chuyển đổi lệnh).



    j. Compiled Languages (Ngôn ngữ biên dịch):
    "A compiled language is a programming language whose implementations are typically compilers (translators that generate machine code from source code), and not interpreters (step-by-step executors of source code, where no pre-runtime translation takes place)."
    Source: https://en.wikipedia.org/wiki/Compiled_language

    Đại ý: Compiled languages là ngôn ngữ lập trình có sự triển khai (implementations) của bộ biên dịch (như GCC trong C/C++, ...). Ngôn ngữ biên dịch sẽ dịch ra bytecode (mã máy hoặc còn gọi là mã nhị phân vì chỉ có 0 và 1).



    3. Phân biệt:
    a) Coder, Programmer, Developer, Software Engineer:


    Coder chỉ là người tạo ra mã lệnh để máy tính thực thi.

    Programmer là coder có khả năng phân tích phần mềm (hiệu suất, độ phức tạp, ...).
    Developer là programmer có thể nghiên cứu, thiết kế, lập trình, kiểm thử phần mềm.
    Software Engineer là người áp dụng các nguyên tắc công nghệ phần mềm để thiết kế, xây dựng, bảo trì, kiểm thử và phát triển phần mềm và hệ thống phần mềm

    b) Hacker và Cracker
    Hacker là người sử dụng máy tính tìm kiếm và khai thác điểm yếu trong hệ thống mạng hoặc máy tính, để truy cập trái phép vào dữ liệu.
    Cracker là người khai thác điểm yếu trong máy tính hoặc mạng. Họ thường viết các loại phần mềm như "Patch", "crack", và là người cung cấp cho ta những "key phần mềm" phi pháp.

    vậy Hacker mục đích của họ chỉ nhằm vào dữ liệu. Cracker thì khai thác điểm yếu để sử dụng phần mềm cũng như công nghệ miễn phí.

    =============================END ==========================

    Bài viết còn nhiều thiếu sót, mong các bạn đóng góp và hỗ trợ bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện hơn về bài viết.
    Mọi chi tiết mong các bạn ưu tiên liên lạc qua facebook (https://fb.com/skyfinally) vì mình ít vào forum :3.
     
    Chỉnh sửa cuối: 15/1/16
  2. Tungtata

    Tungtata Tà tà mà sống ~ Thành viên BQT Administrator
    • 93/113

    Tham gia ngày:
    25/8/15
    Bài viết:
    289
    Đã được thích:
    924
    Nơi ở:
    Hà Nội
    bài viết hữu ích, cho phép mình stick bài nhé
     
    kamsamita1 and Phan Dong like this.
  3. Lương Thế Hải

    Lương Thế Hải Thành viên mới
    • 3/6

    Tham gia ngày:
    15/12/15
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    7
  4. Joke

    Joke Thành viên mới
    • 1/6

    Tham gia ngày:
    19/1/16
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    3
    mình xin được góp ý
    +Hacker: Nghĩa đúng của từ này là dùng để chỉ những người có hiểu biết sâu rộng về khoa học máy tính, kĩ năng lập trình cao.
    +Cracker mới là những người chuyên bẻ khóa, truy cập dữ liệu và hệ thống an ninh.
     
  5. Giang Nguyen

    Giang Nguyen Thành viên mới
    • 3/6

    Tham gia ngày:
    4/2/16
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    1
    Đang định nói thì chú này nhanh hơn vài tháng
     
    kamsamita1 thích bài này.
  6. Nhật Hoa

    Nhật Hoa Thành viên mới
    • 1/6

    Tham gia ngày:
    3/6/18
    Bài viết:
    6
    Đã được thích:
    0

Chia sẻ trang này

Đang tải...